Tài liệu huấn luyện 3 bước ngành điện - Huấn luyện bước 2
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN BƯỚC 2
I- QUY ĐỊNH CHUNG:
1./ Người phụ trách huấn
luyện:
Trưởng chi
nhánh, Đội, Phân Xưởng, Phòng.. ..
2./ Thời gian và địa
điểm huấn luyện:
-
7
ngày, kể cả thời gian sát hạch.
-
Tại Chi nhánh, Đội, PX, Phòng.. ..
3./ Đối tượng huấn
luyện:
-
Cán
bộ Kỹ Thuật,
-
Kỹ
Thuật viên,
-
Công
nhân làm công tác trực tiếp sản xuất.
-
Công
nhân mắc dây đặt điện, treo tháo điện kế, kiểm tra điện năng, biên chữ số điện
kế.
Thẻ an toàn:
Sau khi sát hạch kiểm
tra bước 2 đạt yêu cầu thì sẽ được cấp thẻ an toàn theo mẫu quy định của Bộ Lao
Động Thương Binh Xã Hội.
Thang bậc cấp thẻ an
toàn lần đầu:
Đối với công nhân: Bậc 1/5 đến 2/5
Đối với trung cấp: Bậc 2/5
Đối với Kỹ sư, cao đẳng: Bậc 2/5 đến 3/5
II- NỘI DUNG HUẤN LUYỆN:
Gồm
6 nội dung huấn luyện cơ
bản. Ngoài ra, tùy tình hình sản xuất tại đơn vị và cở sở, có thể bổ sung thêm
những nội dung mang đặc thù riêng.
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN 1
Phần 1: Giới thiệu chi tiết
về nguồn và lưới điện thuộc cơ sở quản lý
a./ Nguồn điện quản lý
được cấp điện từ trạm biến điện XXX.
K Huấn luyện
cơ bản:
-
Lưới
và nguồn điện cao áp:
-
Lưới
điện cao thế (nếu có)
-
Phụ
tải được cung cấp từ nguồn điện trạm trung gian XXX, cấp điện áp
66-110KV/15-22KV .…. , Lưới điện phận phối gồm điện áp 15-22KV với chiều dài
MMM cung cấp cho các Huyện, xã, phường ……
Cần
giới thiệu sơ đồ lưới điện Cao, trung thế.
-
Lưới
điện hạ thế:
-
Từ
các MBA 15 hoặc 22KV biến áp xuống 110-220 hoặc 380V cung cấp cho hộ tiêu thụ.
Cần
giới thiệu sơ đồ lưới điện hạ thế.
b./
Cấp điện áp quản lý :
K Huấn luyện
cơ bản:
-
Cao
thế (66KV, 110KV … )
-
Trung
thế (35KV, 15KV … )
-
Hạ
thế (110V, 220V, 380V … )
-
Khoảng
cách an toàn với các cấp điện áp.
c./ Kết cấu lưới điện quản lý:
K Huấn luyện
cơ bản:
Theo sơ đồ lưới điện
quản lý tại cơ sở, dựa trên sơ đồ quản lý vận hành của cơ sở mà triển khai huấn
luyện, đồng thời lưu ý các vị trí quan trọng:
-
Giáp
lai,
-
Giao
chéo với các cấp điện áp,
-
Giới
thiệu các vị trí phức tạp trong phương án Phòng tánh TNLĐ và biện pháp phòng
tránh tại các vị trí đó.
-
Các
trụ vượt sông, vượt lộ ….
-
Giới
thiệu chỉ danh thiết bị đóng cắt: Chỉ cần nhấn mạnh một số chỉ danh quan trọng.
Phần 2: Giới thiệu quy
trình sản xuất từng bộ phận trong dây chuyền sản xuất và quy trình sử dụng,
bảo quản các thiết bị điện, thiết bị cơ cơ điện tử phục vụ sản xuất.
2.1/ Giới thiệu sơ đồ
khối về dây chuyền và các bộ phận sản xuất:
K Huấn luyện cơ bản:
Ví dụ
1:
Để
thực hiện 1 công trình sửa chữa thường xuyên, phải thực hiện các bước sau:
-
Nhóm
công tác kiểm tra lưới điện và thiết bị phát hiện thiếu sót.
-
Nhóm
trưởng báo cáo với Tổ trưởng, đính kèm biên bản kiểm tra lưới.
-
Tổ
trưởng làm tờ trình báo cáo Trưởng đơn vị đồng thời có đề ra biện pháp khắc
phục và xin ý kiến giải quyết.
-
Cán
bộ KT khảo sát lập chiết tính trung tu – tiểu tu -> Chiết tính được duyệt.
-
Nhận
nhiệm vụ và vật tư tiến hành công tác.
-
Báo
cáo hoàn tất công tác. Kiểm tra hiện trường sau khi đã sửa chữa.
Ví dụ
2:
Trình
tự về AT thực hiện công tác hàng ngày.
-
Rút kinh nghiệm công tác ngày hôm trước.
-
Triển
khai nội dung công việc và phiếu công tác.
-
Đọc
cẩm nang hoặc các điều liên quan đến công việc.
-
Chuẩn
bị và kiểm tra các dụng cụ AT-TC phục vụ công tác.
-
Đến
hiện trường nhận bàn giao hiện trường bảo đảm cho nhóm công tác làm việc AT.
-
Giới
thiệu tình trạng lưới điện phần còn mang điện và phạm vị làm việc.
-
Giám
sát hiện trường.
- Kiểm
tra và kết thúc.
-
Bàn
giao hiện trường.
A Dựa vào tình
hình thực tế cơ sở xây dựng
Phụ lục phù
hợp để huấn luyện
2.2/Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản các thiết bị điện:
-
Thiết
bị điện - cơ, điện tử phục vụ sản xuất.
-
Các
đồng hồ đo đếm và chỉ thị số liên quan đến công việc.
2.2-a/ Đối với cơ sở quản lý vận hành lưới điện:
1./ Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản
Máy cắt điều khiển KT số, tụ bù, Máy điều áp… .
K Huấn luyện cơ bản:
-
Đối
với CBKT, KTC
phải hiểu được cách lấy dữ liệu máy KT số và tìm hiểu các relay:
-
Relay
21: Bảo vệ khoảng cách
-
Relay
50: Bảo vệ dòng cực đại cắt nhanh
-
Relay
51: Bảo vệ dòng cực đại có thời gian.
-
Relay
63: Relay hơi, bảo vệ MBA
-
Relay
so lệch 87 Bảo vệ so lệnh MBA, so sánh điện áp cao và hạ.
-
Relay
81: Tần số
-
Relay
79: Tự đóng lại Auto-Recloser
-
……………………
-
Nhiệm
vụ của thiết bị đóng cắt:
-
Máy
cắt không relay [LBS]: chỉ đóng cắt trongbuồng dập hồ quang.
-
Recloser:
Nulec, Cooper…….. chỉ thị số và có hệ thống tự đóng lại, hoạt động theo thông
số cài đặt.
-
FCO:
Cầu chì tự rơi.
-
LBFCO:
Cầu chì tự rơi, có buồng dập hồ quang, đóng cắt với tải cho phép của T bị.
-
Cầu
dao cách ly: Tại khoảng hở an toàn, cô lập tạo ranh lưới điện.
2./ Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản các loại đồng hồ và chỉ thị số như Amper, Volt, Vạn năng kế , Máy
đo điện trở đất, máy đo chiều cao đường dây….
K Huấn luyện
cơ bản:
-
Đấu
nối dây trước khi sử dụng,
-
Điều
chỉ thang đo phù hợp với U, I, R .. ..
-
Lưu
ý điện áp thang đo phải phù hợp với điện áp lưới-Thiết bị.
-
Giới
thiệu cách sử dụng một số đồng hồ đo:
-
Volt
kế.
-
Amper
kế.
-
Mêgômét.
-
Têrômét.
3./ Các loại biển báo
quy định:
K Huấn luyện
cơ bản:
Một
số loại biển báo thường sử dụng:
-
Biển
cấm đóng điện! Có người đang làm việc
-
Biển
cấm vào! Điện áp cao nguy hiểm chết người
-
Làm
việc ở đây
2.2-b/ Đối với cơ sở khác (Phân
xưởng, Nhà máy điện, Cơ điện):
K Huấn luyện
cơ bản:
-
Máy
cắt điều khiển KT số, Máy bù, Hệ thống điều chỉnh áp suất, nhiệt độ, tần số,
các đồng hộ chỉ thị và các relay .. ..
-
Cần
nhấn mạnh 1 số số liệu chỉ thị số hoặc các cần điều khiển quan trọng có khả
năng gây sự cố.
-
Các
loại biển báo quy định.
A Dựa vào tình hình thực
tế cơ sở xây dựng
Phụ lục phù hợp để huấn luyện
2./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 2, về nội quy lao động tại cơ sở:
-
Nội
quy làm chung về giờ giấc làm việc và nghỉ ngơi.
-
Nội
quy về an toàn – VSLĐ – PCCN
K Huấn luyện
cơ bản:
* Về Nội quy lao động:
-
Giờ làm việc: Sáng từ 7h00 đến 11h30. Chiều từ 13h30 đến 17h00
-
Tuần
làm việc 40 giờ. Thứ 7 và chúa nhật nghỉ.
-
Tuy
nhiên tuỳ đặc thù và tính chất công việc tại cơ sở có thể quy định khác hơn
nhưng không vượt quá 200 giờ làm thêm / năm và không quá 4 giờ làm thêm / ngày.
-
Trong
trường hợp sự cố hoặc đột xuất Trưởng đơn vị có quyền huy động và cho phép nghỉ
bù hoặc bồi dưỡng theo quy định.
-
Chế
độ phép 12 ngày / năm
-
Việc
xin nghỉ phải báo cáo trước 1 ngày và có sự đồng ý của trưởng đơn vị.
* Về Phòng cháy chữa
cháy:
-
Huấn
luyện về phương án chữa cháy của cơ sở,phương pháp sử dụng bình Co2, các bình
chữa cháy khác và các phương tiện chữa cháy.
-
Giới
thiệu sơ đồ PCCN, sơ đồ vị trí đặt.
-
Tiêu
lệnh PCCN.
3./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 3, về thiết bị an toàn nghiêm ngặt:
1./ Giới thiệu đặc điểm
về quy trình làm việc,
vận hành bảo đảm an toàn nơi làmviệc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
2./ Hướng dẫn sử dụng thành thạo các thiết bị có yêu cầu an
toàn nghiêm ngặt,
như máy cẩu, bình áp lực, Trời điện…., đồng thời cần chú ý về phòng tránh sự cố
và TNLĐ khi làm việc ở các thiết bị này.
K Huấn luyện
cơ bản:
-
Giới
thiệu một số thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về mặt AT như Thiết bị nâng, Bình áp lực.
-
Giới
thiệu mức độ nguy hiểm khi sử dụng các thiết bị này sai quy trình,
-
Đặc
điểm cơ bản về quy trình làm việc . Vì dụ: Trước khi sử dụng phải kiểm tra….
-
Đối
với thiết bị nâng:
-
Kiểm
tra bộ phải áp lực, các đồng hồ áp lực hoạt động tốt.
-
Kiểm
tra cáp - xích không biến dạng.
-
Kiểm
tra các móc, khớp mối hoặc mối hàn và các bộ phận cơ khí.
-
Kiểm
tra hệ thống điện điều khiển.
- Lưu ý : kiểm tra bộ khoá
và hệ thống đường ống áp lực trả về hoạt động tốt.
-
Đối
với bình áp lực:
-
Kiểm
tra các relay nạp và tự động xả
-
Kiểm
tra hệ thống nạp an toàn,
-
Kiểm
tra thân vỏ bình
-
Kiểm
tra khả năng rò điện của cả hệ thống (nếu có)
-
Kiểm
tra đồng hồ chỉ thị chính xác. Cần đặc biệt theo dõi lúc nạp khí
4./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 4:
1./ Các yếu tố
nguy hiểm, có hại, các sự cố có thể xảy ra khi làm việc.
* Huấn luyện cơ bản:
-
Khi
chế độ làm việc của thiết bị bị vi phạm hoặc thiết bị bị hư hỏng hay sự cố , nhân viên trực nhật
phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp cần thiết để khôi phụ lại chế độ VH bình
thường, xử lý hay ngăn ngừa sự cố phát triển, kịp thời báo cáo cho người phụ
trách cấp trên của mình và CB lãnh đạo QLKT theo quy định. (Điều 922-QPNMLD)
-
Mệnh
lệnh của người thao tác cấp trên phải được thực hiện không chậm trể. Nếu trì hoản thực hiện
các mệnh lệnh của người thao tác cấp trên hay của CB lãnh đạo thì nhân viên đó
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. (Điều 926-QPNMLD)
-
Không
được thao tác
khi trời mưa nước chảy thành dòng. (QT KTAT)
-
Trong
quá trình thao tác
nếu có nghi ngờ thì phải dừng ngay, đồng thời rà soát lại các thao tác so với
phiếu thao tác và thực tế tại hiện trường. Nếu kiểm tra an toàn, sau đó mới
được thực hiện tiếp tục hoặc còn nghi ngời thì báo cáo cấp trên biết và xin ý
kiến giải quyết.
2./ Cách đề
phòng, xử lý khi phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn lao động.
* Huấn luyện
cơ bản:
-
Khi
phát hiện nguy cháy nổ có thể gây hư hỏng thiết bị hoặc nguy cơ tai nạn lao
động thì lặp tức ngăn chặn và báo cáo cấp trên.
-
Đường
dây đã cắt điện mà có lắp Tụ bù, phải chờ 10 phút sau cho Tụ tự
xả, sau đó mới được thao tác Tụ điện.
-
Đề
phòng TNLĐ và kiểm tra phương tiện lao động các nhân:
-
Dây
AT phải được kiểm tra định kỳ đạt yêu cầu.
-
Hàng
ngày phải tự kiểm tra: Hàng ngày công nhân tự thử dây da trước khi sữ dụng bằng
cách đeo vào người rồi buột dây vào vật chắc chắn ở dưới đất, chụm hai chân lại
ngã ra sau xem có hiện tượng gì không?
Người công nhân bảo quản dây an
toàn, không được để nơi ẩm ướt, tro nơi cao ráo, sạch sẽ, làm việc xong phải
cuộn lại gọn gàng.
-
Khi
phát hiện người bị điện giật phải nhanh chóng cắt cầu dao điện hoặc
tìm biện pháp AT tách người ra khỏi mạch điện. Nếu nạn nhân trên cao phải chuẩn
bị phương tiện hứng đỡ.
Ap dụng phương pháp cấp cứu ngay (bằng
phương pháp phù hợp), mời Y Bác sỹ đến có ý kiến.
5./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 5:
1./ Giới thiệu
trích yếu một số điều liên quan đến công tác hàng ngày trong quy phạm vận hành
nhà máy điện và lưới điện:
K Huấn luyện
cơ bản:
- Không được giao nhiệm vụ cho người chưa học
và sát hạch quy trình điện.
-
Khi
thao tác phải có 2 người, người thao tác bậc 3AT trở lên và người giám sát bậc
4AT trở lên.
-
Khi
làm công tác sửa chữa, bảo trì, xây dựng cải tạo đường dây, trung tiểu tu thiết
bị điện, thí nghiệm thiết bị .. .. phải có phép công tác.
-
Mọi người khi vào trạm công tác phải ghi nhật
ký công tác trạm nội dung làm việc.
- Khi trạm bị sự cố phải đứng cách xa :
- 5m
với trạm cabin.
- 10m
với trạm ngoài trời.
-
Chỉ cho phép đến gần trạm khi chắc chắn thiết bị không còn điện. Khi có
mưa, giông sét phải ngưng công tác
đang làm tại trạm biến áp.
- Không được bàn giao ca trực khi chưa giải
quyết xong sự cố.
(Mỗi đơn vị và cơ sở có
thể triển khai thêm các tiêu chuẩn quy định của đơn vị, cơ sở của mình)
2./ Giới thiệu các tiêu chuẩn bắt buộc khi thực hiện công việc:
* Huấn luyện
cơ bản:
-
Các
dụng cụ an toàn, thi công khi sử dụng phải còn hạn sử dụng.
-
Khi
công tác trên lưới điện nơi phức tạp, công tác quy mô, hoặc làm việc trên lưới
từ 7 người phải làm phương án thi công
để bảo bảo công tác kiểm tra giám sát và quản lý nhân sự, bảo đảm tiến độ công việc.
-
Trang
bị BHLĐ các nhân: Công nhân khi ra làm việc phải trang bị đầy đủ quần áo BHLĐ
theo quy định, giầy, nón AT, dây da, bút thử điện .. Tay áo phải được buông
xuống và cài cút, nón AT phải cài quai.
(Mỗi đơn vị và cơ sở có
thể triển khai thêm các tiêu chuẩn quy định của đơn vị, cơ sở của mình)
3./ Nguyên tắc chung về Quy trình KTAT điện:
* Huấn luyện
cơ bản:
-
Phiếu
công tác, Phiếu thao tác,
-
Biện
pháp an toàn về tổ chức và KT khi làm việc trên cao,
-
Quy
định về sử dụng bảo quản dây da AT.
-
Chấp
hành mệnh lệnh của người chỉ huy trực tiếp. Trường hợp không chấp hành khi có
nguy cơ và nêu lý do không chấp hành.
-
Phương
pháp cấp cứu người bị điện giật:
-
Phương
pháp nằm sấp: Nạn nhân (NN) nằm sấp, Người cứu quỳ 2 cạnh sườn nạn nhân. 2 bàn
tay tỳ lên lưng và vươn cả trọng lượng người tới đến phiá trước, đếm 1, 2, 3;
sau đó trở lại vị trí bình thường và đếm 4, 5, 6. Cứ như thế thực hiện 12 – 14
lần / 1 phút.
-
Phương
pháp nằm ngửa: 2 người thực hiện, 1 người giữ lưỡi 40 nếu nạn nhân thụt lưỡi. 1
người quỳ trước đầu nạn nhân cách khoảng 20 cm, cầm 2 khủy tay đưa lên cao rồi
gập lại ép xuống lồng ngực NN. Thực hiện 16 – 18 lần / 1 phút.
-
Phương
pháp hà hơi thổi ngạt: 2 người thực hiện, 1 người ép tim sao cho lồng ngực lúng
xuống khoảng 3 cm, người thứ 2 thổi ngạt vào mồm hay mủi NN. Thực hiện thổi
ngạt 2-3 lần, ép tim 4-6 lần, cứ như thế thực hiện khoảng 14-16 lần / 1 phút.
-
Lưu ý: Phải để NN nơi thoáng, nới rộng
quần áo, moi nhớt nhải trong mồm NN ra.
6./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 6:
1. Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản các loại dụng cụ an toàn
2. Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản các dụng cụ thi công có liên
quan đến công việc.
3. Hướng dẫn thực hiện
một số công việc của công nhân đường dây.
---------------
1./ Hướng dẫn sử dụng,
bảo quản các dụng cụ an toàn tiếp xúc trực tiếp với điện áp, các dụng cụ an toàn
phòng hộ các nhân. như Sào thao tác, Sào
tiếp địa, Găng, Ung..
* Huấn luyện
cơ bản:
-
Các
loại dụng cụ AT tiếp xúc trực tiếp với thiết bị điện như sào thao tác,sào tiếp
địa, các sào đo, thiết bị đo phải được kiểm tra thí nghiệm địnhkỳ đạt tiêu
chuẩn. Người sử dụng phải xem hạn sử dụng còn hiệu lực không?
-
Các
dụng cụ này phải dùng phù hợp với từng cấp điện áp thiết bị điện.
-
Lưu
ý khoảng cách hiệu dụng cho phép và độ dài tay cầm. Ví dụ: Ngoài trời đối với
sào thao tác áp dụng với cấp điện áp 35KV trở xuống phải có độ dài cách điện
hiệu dụng không nhỏ hơn 1,4 mét và độ dài tay cầm là 0,6 mét
-
Cần
huấn luyện cách đọc chỉ số thướt đo của sào đo chìêu cao đường dây,cách đọc chỉ
số đối với các loại dụng cụ có yêu cầu an toàn khác như Amper kềm trung thế, bộ
đo điện áp trung thế.. ..
2./ Hướng dẫn
sử dụng, bảo quản các dụng cụ thi công làm việc nặng nhọc như Trời,
Tirfor, palan, Tó sắt 3 chân, cần bít,
Kích:
* Huấn luyện
cơ bản:
-
Hướng
dẫn quy định 669/EVN SPC về Quản lý dụng cụ AT-ĐL-TC.
-
Các
loại dụng cụ thi công như Tirfor,Paln, Tó sắt 3 chân, kích là những dụng cụ
không nằm trong 24 loại thiết bị có yêu cầu AT nghiệm ngặt. Tuy nhiên phải được
kiểm tra thử nghiệm theo TCVN3 và QT KTAT của Tổng Công Ty.
-
Do
đây là dụng cụ căng kích với trọng lượng lớn theo phương nằm ngang hoặc phương
thẳng đứng, nên khi sử dụng phải thựchiện đúng quy định sử dụng, bảo quản nhằm
tránh để xảy ra sự cố hoặc TN đáng tiếc.
-
Vì
vậy người sử dụng cần xem hạn sử dụng còn không? Kiểm tra phải cơ trước khi
mang theo công tác. Lưu ý đối với các bánh răng, khoá AT và cáp thép – xích
phải không bị biến dạng hoặc mòn hơn 10%.
-
Đối
với Palan, Trơi, Tirfor, Kích phải được thử nghiệm định kỳ bằng
tải trọng theo QT KTAT điện.
-
Đơn
vị, cơ sở cần hướng dẫn phương pháp sử dụng thực tế.
-
Đối
với loại Tó sắt 3 chân hay cần bít thì phải kiểm tra còn bảo đảm chắc
chắn không rỉ sét, không biến dạng và định kỳ cần siêu âm để xác định còn đủ độ
dày kim loại và bảo đảm độ bền cơ học.
-
Đơn
vị, cơ sở cần hướng dẫn phương pháp sử dụng thực tế.
3./ Hướng dẫn
thực hiện một số công việc của công nhân đường dây:
Mỗi ngành nghê chuyên
môn để có 1 kỷ xảo riêng về việc làm mới, sử chữa, bảo trì các công việc chuyên
môn của mình. Việc này ngoài ngành nghề chuyên môn còn mang tính thạo tay và
kinh nghiệm, lành nghề trong công việc
của mình.
Ở đây chỉ chú trọng đến
công việc của công nhân quản lý xây dựng
và sửa chữa bảo trì đường dây, thiết bị trạm biến áp, vì đối với ngành nghề này
có nhiều nguy hiểm về NGÃ CAO cũng như ĐIỆN ÁP, đồng thời tiếp xúc với các
thiết bị, dụng cụ cổng kềnh dễ gây ra nguy hiểm hoặc TNLĐ cho 1 người hoặc
nhiều người.
Vì vậy,mỗi ngành nghề
mang đặc thù riêng cần biên soạn tài liệu huấn luyện chuyên môn riêng phục vụ
công tác huấn luyện cho công việc của mình.
* Huấn luyện cơ
bản:
Sau đây một số công việc
thường gặp của công nhân quản lý xây dựng và sửa chữa bảo trì đường dây, thiết
bị trạm biến áp:
1) Leo trụ:
-
Trụ vuông:
-
Khi
leo trụ phải dùng dây AT có 2 móc hoặc dây AT thường phối hợp với Bộ chống ngã
cao.
-
Bộ
chống ngã cao được sử dụng khi vượt qua chướng ngại vật hoặc khi làm việc thời
gian dài trên đường dây (an toàn cấp 2).
-
Trong
quá trình leo trụ phải tạp trung,không đuà giỡn, không nói chuyện.
-
Khi
leo trụ vuông phải choàng tay qua thân trụ không được chỉ bám vào mép trụ.
-
Trước
khi leo phải kiểm tra móng trụ chắc chắn, trụ không bị rạng nứt, các nấc trèo
chắc chắn, không dễ trượt, đồng thời phải quan sát trước những vị trí chướng
ngại trên thân trụ.
-
Trụ Ly tâm:
-
Thực
hiện như leo trụ vuông.
-
Ngoài
ra phải lưu ý thực hiện theo quy trình leo trụ của Trường Trung học Điện 2 đã
được Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam
phê duyệt.
2) Lắp cáp chằng:
-
Chằng
xuống.
-
Chằng
lệch.
-
Chằng
vượt lộ.
3) Sử dụng tó sắt 3 chân:
4) Lắp, hạ máy biến áp:
-
Bằng
máy cẩu.
-
Bằng
thủ công.
5) Dựng trụ:
6) Nhổ trụ:
7) Kiểm soát đường dây:
8) Thao tác FCO cầu chì
rơi:
-
FCO
-
LBFCO
9) Đấu nối dây điện:
-
Sử
dụng một số loại connector.
-
Dùng
kềm thủy lực.
7./ NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN 7, về phương pháp làm việc an
toàn:
Đây
là bước thực tê và quan trọng đối với tất cả mọi công tác, kể cả công tác kiểm
tra và thí nghiệm. Việc tổ chức chu đáo và chặt chẻ là biện pháp an toàn cơ
bản, đồng thời bảo đảm tiến độ hoàn thành công tác được giao.
* Huấn luyện cơ bản:
1./ Cách chuẩn bị trước
khi làm việc:
-
Cần
nắm vững nội dung công tác, để chuẩn bị nhân sự , phương tiện phục vụ, vật
tư thi công, trang cụ an toàn và dụng cụ
thi công phù hợp.
-
Cần
chuẩn bị và làm khâu tổ chức công việc trước 1 ngày, đồng thời trao đổi ý kiến
về phương pháp thực hiện công việc với lãnh đạo hoặc cán bộ kỹ thuật.
-
Nếu
có xây dựng phương án thi công: Sinh hoạt phương án thi công cho
toàn nhóm nắm vững.
-
Nhóm
công tác (Người CHTT) đọc cẩm nang an toàn hoặc các điều trong QT KTAT có
liên quan đến công tác sẽ thực hiện. Đồng thời Tổ trưởng, Người LĐCV, Người
CHTT kiểm tra việc chuẩn bị các biện pháp AT trước khi cho công nhân công tác
gồm các hạng mục sau:
a)
Kiểm tra trang
bị BHLĐ cá nhân.
b)
Triển khai và kiểm tra nội dung công tác và biện pháp
an toàn phù hợp đồng thời phổ biến cho nhóm công tác nắm vững. Lưu ý: phân tích
rỏ biện pháp an toàn tại mục IV và nhắc nhở các lưu ý về AT tại mục V.1 trong
phiếu công tác ..
c)
Kiểm tra các dụng cụ an toàn : Sào thao tác , sào tiếp
địa, bút điện, dây tiếp đất.. ..
d)
Kiểm tra dụng cụ thi công: Puly, Trời, Tirfor,Kích,
cáp thép .. ..
e)
Kiểm tra hệ thống thôngtin liên lạc bảo bảo cho từng
phân nhóm sử dụng.
f)
Tìm hiểm về tình hình sức khỏe của các côngnhân bảo
đảm làm việc tốt.
g)
Lưu ý:
Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện các sai sót thì phải khắc phục ngay
trước khi cho nhóm công tác làm việc.
2./ Những yêu
cầu về an toàn trong khi làm việc:
- Tại
hiện trường Người LĐCV, Người CHTT có nhiệm vụ kiểm tra tại hiện trường trước
khi cho nhóm công tác làm việc, như sau:
a)
Kiểm tra địa hình, kết cấu lưới điện có gì khác so với
dự kiến.
b)
Tiếp nhận hiện trường và kiểm tra biện pháp AT đúng
như trong phiếu công tác, đồng thời biện pháp này bảo đảm an toàn tại nơi làm
việc. Cần nắm vững các phần mang điện ở xung quanh để nhắc nhở công nhân công
tác.
c)
Ký tên giao nhận hiện trường giữa người cho phép và Người LĐCV, Người CHTT.
- Tuy
nhiên tại hiện trường bao giờ cũng có những đột xuất, nguy cơ xảy ra TNLĐ, do đó Người CHTT phải thưởng xuyên kiểm tra
nhắc nhở, như sau:
a)
Giám sát việc leo trụ, những nhắc đối với các vị trí
có dây truyền thanh, điện thoại chằng chịt (U#48V). Nhắc nhở công nhân sử dụng
bộ chống ngã cao khi vượt qua các vị trí phức tạp.
b)
Trong quá trình công tác nếu có những đề xuất về vấn
đề an toàn hoặc biện pháp thi công Người CHTT phải lắng nghe và phân tích,
tránh trường hợp áp đặt công việc mang tính mệnh lệnh sai với quy trình KTAT.
c)
Ngoài ra, Người CHTT phải nhắc nhở công nhân trên trụ
phải phối hợp nhiệp nhàng với người đứng dưới đất chuyển dụng cụ, tránh làm rơi
dụng cụ.. .. , đồng thời người dưới đất không được đến gần chân trụ nhỏ hơn 3
mét.
- Trường
hợp nếu công việc phải nghỉ giải lao thì Người LĐCV, Người CHTT, Người Cho
phép phải thực hiện đúng thủ tục về
Phiếu công tác:
a)
Nếu trở lại làm việc sau khi nghỉ giải lao phải thực
hiện đúng thủ tục về biện pháp an toàn và phiếu công tác.
b)
Tiếp tục cho nhóm công tác làm việc và Người CHTT
thường xuyên kiểm tra hiện trường.
3./ Những
yêu cần về an toàn sau khi làm việc:
- Kết
thúc công tác, Người LĐCV, Người CHTT kể cả các công nhân trong nhóm đều có
trách nhiệm kiểm tra hiện trường :
a)
Kiểm tra hoàn thành công việc.
b)
Kiểm tra dụng cụ đồ nghề và thu dọn hiện trường.
c) Kiểm tra nhân sự.
d) Tháo tiếp đất di động đã
làm bổ sung (nếu có)
e) Khoá phiếu, bàn giao
hiện trường cho Người cho phép.. và cùng ký tên.
-
Trường
hợp khi kiểm tra sau công tác phát hiện thiếu sót: thì phải tổ chức lại
biện pháp an toàn theo trình tự thủ tục cho phép làm việc ban đầu mới được
quyền tiếp tục lên lưới công tác.
-
Trường
hợp quá trình kiểm tra sau công tác phát hiện có nguy cơ xảy ra TNLĐ hoặc sự cố : thì Người
chỉ huy công trình có trách nhiệm kiểm tra lại các tồn tại hoặc hướng dẫn thực
hiện hoặc bàn bạc đưa ra giải pháp an toàn hợp lý để phòng tránh TNLĐ. Nếu vượt
khả năng phải báo cáo lên cấp trên giải quyết.
====================================================