Thông tư 19 năm 2017 hướng dẫn công tác huấn luyện ATVSLĐ theo Nghị định 44
Số: 19/2017/TT-BLĐTBXH Ngày 03/07/2017
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN,
VỆ SINH LAO
ĐỘNG
Căn
cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành việc xác nhận thời gian người
lao động đã làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động; việc huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động; cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, kỹ thuật về
an toàn, vệ sinh lao động; quản lý, triển khai hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động; hỗ trợ huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có
hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động, người lao động
theo quy định tại Điều 2 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2.
Người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3.
Đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Điều
3. Xác định thời gian đã làm việc hoặc thời gian đã làm công việc huấn luyện về
an toàn, vệ sinh lao động
1.
Đối với người là cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang
có tổng
thời gian đã làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động thì căn cứ vào xác nhận của cơ quan cuối cùng quản lý hồ sơ, lý lịch của
người đề nghị xác nhận.
2.
Đối với người có thời gian làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động ở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức khác thì căn cứ
vào xác nhận của các đơn vị mà người đó đã làm việc, kèm theo là bản sao các
bản hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc hoặc các giấy tờ hợp
pháp khác để chứng minh.
3.
Đối với người có thời gian làm việc ở nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổng
thời gian đã làm việc hoặc đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động thì căn cứ vào xác nhận của các đơn vị mà người đó có thời gian làm việc,
kèm theo bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo quy định gồm: Lý
lịch cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động, hợp đồng tập sự, hợp đồng
thử việc, sổ Bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp
pháp khác để chứng minh.
Chương
II
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
CHO NGƯỜI HUẤN LUYỆN VÀ TẬP HUẤN CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO
ĐỘNG
Điều
4. Tiêu chuẩn người huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ về huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
Người
huấn luyện đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn người huấn luyện theo
quy định tại Điều 22, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
b)
Có ít nhất 10 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh
tra, kiểm tra, nghiên cứu, đào tạo về an toàn, vệ sinh lao động hoặc có ít nhất
10 năm làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị sự
nghiệp, doanh nghiệp.
Điều
5. Tổ chức tham gia hoạt động huấn luyện,
bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
Tổ
chức bảo đảm các tiêu chí sau đây:
1.
Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp Chứng chỉ
huấn luyện còn hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện
Hạng C theo quy định của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
2.
Có tài liệu huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ theo Chương trình khung huấn luyện
được ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Bảo đảm số lượng người huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng các nội dung
huấn luyện theo Chương trình khung huấn luyện được ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
6. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
1.
Trường hợp người huấn luyện thực hiện huấn luyện cho Tổ chức huấn luyện đủ điều
kiện hoạt động hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện:
a)
Nội dung huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động gồm:
Chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; phương pháp phân tích, đánh giá
và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu
khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an
toàn trong sản xuất, kinh doanh; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác điều
tra tai nạn lao động; nghiệp vụ công tác kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động.
b)
Nội dung huấn luyện kỹ năng cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động gồm:
Kỹ
năng biên soạn bài giảng; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng tư vấn, hướng dẫn,
thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động; kỹ năng tổ chức khóa huấn
luyện; kỹ năng sử dụng các loại phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
c)
Nội dung huấn luyện các chuyên đề bắt buộc gồm:
An
toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị
điện; an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa chất; an toàn, vệ sinh lao
động trong hoạt động xây dựng hoặc khai thác khoáng sản; an toàn, vệ sinh lao
động liên quan đến sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy, thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
d)
Các nội dung huấn luyện chuyên sâu khác phù hợp với năng lực của người huấn
luyện và do người huấn luyện đăng ký tham dự.
đ)
Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện là 80 giờ đối với nội dung huấn
luyện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này, không bao gồm thời
gian sát hạch. Đối với các nội dung huấn luyện chuyên sâu khác theo quy định
tại điểm d khoản này, thời gian huấn luyện ít nhất 4 giờ đối với mỗi chuyên đề.
2.
Trường hợp người huấn luyện chỉ thực hiện huấn luyện đối tượng nhóm 4 tại doanh
nghiệp hoặc người huấn luyện thực hành:
a)
Nội dung huấn luyện nghiệp vụ: Chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao
động; phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an
toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
b)
Nội dung huấn luyện kỹ năng: Kỹ năng biên soạn bài giảng; kỹ năng thuyết trình;
kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao
động; kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện; kỹ năng sử dụng các loại phương tiện hỗ
trợ huấn luyện.
c)
Tổng thời gian huấn luyện là 40 giờ đối với nội dung huấn luyện theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản này, không bao gồm thời gian sát hạch.
3.
Chương trình huấn luyện thực hiện theo Chương trình khung huấn luyện tại Phụ
lục I, được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
7. Hình thức huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
Huấn
luyện trực tiếp, tập trung bảo đảm sự tương tác thường xuyên giữa người huấn
luyện và người được huấn luyện.
Điều
8. Sát hạch về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
1.
Thành lập Hội đồng sát hạch gồm ít nhất 05 thành viên, trong đó có đại diện Cục
An toàn lao động, Hội nghề nghiệp về an toàn, vệ sinh lao động, chuyên gia, nhà
khoa học về an toàn, vệ sinh lao động trong một số lĩnh vực như xây dựng pháp
luật, an toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết
bị điện, an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa chất, an toàn, vệ sinh
lao động trong hoạt động xây dựng hoặc khai khoáng, an toàn, vệ sinh lao động
liên quan đến sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2.
Nội dung sát hạch gồm 02 phần như sau:
a)
Sát hạch phần lý thuyết: Học viên làm bài tập trung trong thời gian 90 phút.
Đối với học viên tham dự huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện nhóm 4 và
huấn luyện thực hành, thời gian làm bài tập trung là 45 phút;
b)
Sát hạch phần kỹ năng: Học viên lựa chọn 01 chuyên đề, tự chuẩn bị bài giảng
theo chương trình khung quy định và trình bày trước hội đồng sát hạch trong
thời gian không quá 30 phút/học viên. Đối với học viên tham dự huấn luyện
chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện nhóm 4 và huấn luyện thực hành, thời gian
trình bày không quá 20 phút/học viên.
3.
Đánh giá kết quả sát hạch: Kết quả sát hạch là tổng số điểm phần sát hạch lý
thuyết và phần sát hạch kỹ năng. Kết quả tối đa mỗi phần sát hạch là 100 điểm.
Học viên được đánh giá đạt yêu cầu phải có số điểm mỗi phần ít nhất là 50 điểm.
Điều
9. Tập huấn cập nhật thông tin, kiến thức cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động.
Tổ
chức huấn luyện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này tổ chức tập huấn cập nhật
kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ
sinh lao động cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Chương
III
HỖ TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều
10. Khảo sát nhu cầu hỗ trợ chi phí huấn luyện và lập dự toán kinh phí
1.
Hằng năm, Cục An toàn lao động tổ chức khảo sát các địa bàn trọng điểm trên cả
nước nơi tập trung nhiều lao động làm việc không theo hợp đồng lao động làm
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; trong đó tập
trung vào những khu vực có rủi ro cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có
khả năng gây tác động xấu đến nhiều người lao động và cộng đồng dân cư để lập
kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức các lớp huấn luyện mẫu trình Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phê duyệt trước khi gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ trong dự toán ngân sách nhà nước.
2.
Hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức khảo sát các làng nghề, hợp tác xã, tổ sản xuất tại địa
phương nơi tập trung nhiều lao động làm việc không theo hợp đồng lao động làm
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; tổng hợp nhu cầu
hỗ trợ huấn luyện và lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện gửi cơ
quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ trong
dự toán ngân sách nhà nước.
3.
Hằng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức khảo sát các hộ gia đình,
người lao động làm nghề tự do làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động trên địa bàn quản lý; tổng hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện và
lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện gửi cơ quan tài chính cùng cấp
để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ trong dự toán ngân sách nhà
nước.
4. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này lựa chọn Tổ chức huấn
luyện sự nghiệp công lập có đủ điều kiện hoạt động huấn luyện để cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều
11. Quy trình thực hiện hỗ trợ chi phí huấn luyện
1.
Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động
a)
Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn
luyện theo Mẫu 01 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này về Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội, kèm theo hóa đơn thu tiền của tổ chức huấn luyện
và bản sao thẻ an toàn đã được cấp để được hỗ trợ chi phí huấn luyện.
b)
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thanh toán chi phí hỗ trợ huấn luyện cho
người lao động trong vòng 14 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.
Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện
Tổ
chức huấn luyện gửi Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện (nêu rõ tên và số tài
khoản nhận hỗ trợ) theo Mẫu số 02 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư
này về cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều
10 Thông tư này, kèm theo các giấy tờ chứng minh việc tổ chức lớp huấn luyện
như sau:
a)
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động thuộc đối tượng được
hỗ trợ theo Mẫu số 01 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II, được ban hành kèm
theo Thông tư này;
c)
Danh sách người huấn luyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II, được ban hành kèm theo
Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện;
d)
Danh sách người tham dự huấn luyện theo Mẫu số 05 Phụ lục II, được ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ)
Quyết định cấp thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II, được ban hành kèm theo
Thông tư này, kèm theo danh sách người được cấp thẻ;
e)
Hợp đồng huấn luyện, Mẫu số 07 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
g)
Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện, Mẫu số 08 Phụ lục II, được ban hành kèm
theo Thông tư này;
h)
Các chứng từ chỉ tiêu có liên quan đến huấn luyện (để đối chiếu, tổ chức huấn
luyện trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện hành).
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Trách nhiệm của Cục An toàn lao động
1.
Tổ chức kiểm tra và thông báo Tổ chức huấn luyện đáp ứng các tiêu chí tham gia
hoạt động huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ cho người huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động.
2.
Lựa chọn địa điểm tổ chức sát hạch bảo đảm thuận tiện cho người tham dự và
thông báo cho các Tổ chức huấn luyện đăng ký danh sách tham dự sát hạch về thời
gian và địa điểm sát hạch.
3.
Quyết định thành lập hội đồng sát hạch theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông
tư này. Căn cứ kết quả sát hạch, cấp giấy chứng nhận cho người đủ tiêu chuẩn
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và lưu giữ hồ sơ sát hạch theo quy định
của pháp luật.
4.
Chủ trì, phối hợp với hội nghề nghiệp về an toàn, vệ sinh lao động, các cơ quan
nghiên cứu về an toàn, vệ sinh lao động tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức,
thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao
động cho người đứng đầu Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và tổ chức
đánh giá, xếp loại tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bảo đảm việc
khuyến khích nâng cao chất lượng huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
5.
Tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động huấn luyện về chuyên
môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và hoạt động tập huấn cập
nhật kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
6.
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát các
địa phương về hoạt động hỗ trợ huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có
hợp đồng lao động.
7.
Xây dựng, thống nhất quản lý phần mềm dịch vụ công trực tuyến cấp, cấp lại, gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện, thông báo về điều kiện
tự huấn luyện của doanh nghiệp; quản lý cơ sở dữ liệu về các Tổ chức huấn
luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện, Tổ chức tham gia huấn luyện, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
8.
Thông tin kịp thời, đầy đủ về tình hình thực hiện pháp luật, công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động.
Điều
13. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1.
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2.
Thông báo cho Cục An toàn lao động việc xử lý vi phạm hành chính và các hình
thức xử lý, đề nghị xử lý khác theo quy định của pháp luật về hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động để thông tin kịp thời trên trang thông tin điện
tử của Cục An toàn lao động.
3.
Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục An toàn
lao động) về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn khi
được yêu cầu.
Điều
14. Trách nhiệm của Tổ chức huấn luyện tham gia hoạt động huấn luyện, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1.
Thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo đúng Chương trình khung huấn luyện quy định tại Thông tư này và
bảo đảm bố trí đủ người có đủ năng lực về chuyên môn, kinh nghiệm về an toàn,
vệ sinh lao động tham gia huấn luyện.
2. Tổng hợp danh sách học viên đạt yêu cầu
sau khi kết thúc khóa huấn luyện, kèm theo hồ sơ chứng minh tiêu chuẩn người
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động của học viên theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, gửi về Cục An toàn lao động
để tổng hợp và có kế hoạch tổ chức sát hạch tập trung.
3.
Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động huấn luyện, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc CP; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội; - Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Đăng Công báo; - Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, Cục ATLĐ, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Doãn Mậu Diệp |
PHỤ LỤC I
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 03 tháng 7 năm 2017)
I.
Chương trình khung huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện cho
người huấn luyện thực hiện huấn luyện cho các nhóm đối tượng tham dự huấn luyện
do Tổ chức huấn luyện đủ điều kiện hoạt động hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện tự
huấn luyện tổ chức
STT
|
NỘI DUNG
HUẤN LUYỆN
|
Thời gian huấn luyện (giờ)
|
|||
Tổng số
|
Trong đó
|
||||
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|||
1
|
Phần
huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động
|
24
|
19
|
3
|
2
|
1
|
Chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
7
|
0
|
1
|
2
|
Phương
pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và
xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
3
|
Xây
dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Văn
hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Nghiệp
vụ công tác tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Công
tác khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
1
|
1
|
0
|
0
|
7
|
Nghiệp
vụ công tác kiểm định, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
0
|
0
|
II
|
Phần
huấn luyện về kỹ năng cho người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động
|
24
|
15
|
7
|
2
|
1
|
Kỹ
năng tổ chức khóa huấn luyện.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Các
phương pháp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và kỹ năng sử dụng các
phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Kỹ
năng biên soạn giáo án và bài giảng huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Kỹ
năng mở đầu và kết thúc lớp huấn luyện
|
2
|
1
|
1
|
0
|
5
|
Kỹ
năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Kỹ
năng thuyết trình và kiểm soát lớp huấn luyện
|
16
|
8
|
6
|
2
|
III
|
Phần
huấn luyện các chuyên đề bắt buộc
|
32
|
20
|
6
|
6
|
1
|
An
toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị
điện.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
2
|
An
toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa chất.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
3
|
An
toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động xây dựng.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
4
|
An
toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động khai thác khoáng sản.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
5
|
Kiến
thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động.
|
8
|
4
|
2
|
2
|
Tổng cộng
|
80
|
54
|
16
|
10
|
II.
Chương trình khung huấn luyện, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện cho người huấn
luyện chỉ thực hiện huấn luyện nhóm 4 tại doanh nghiệp hoặc người huấn
luyện thực hành
STT
|
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
|
Thời gian huấn luyện (giờ)
|
|||
Tổng số
|
Trong đó
|
||||
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|||
I
|
Phần
huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh lao động
|
16
|
11
|
3
|
2
|
1
|
Chính
sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
7
|
0
|
1
|
2
|
Phương
pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và
xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
II
|
Phần
huấn luyện về kỹ năng cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
24
|
15
|
7
|
2
|
1
|
Kỹ
năng tổ chức khóa huấn luyện.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Các
phương pháp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và kỹ năng sử dụng các
phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Kỹ
năng biên soạn giáo án và bài giảng huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Kỹ
năng mở đầu và kết thúc lớp huấn luyện
|
2
|
1
|
1
|
0
|
5
|
Kỹ
năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Kỹ
năng thuyết trình và kiểm soát lớp huấn luyện
|
16
|
8
|
6
|
2
|
Tổng cộng
|
40
|
26
|
10
|
4
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ
HUẤN LUYỆN
Mẫu
01: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của
người lao động (Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7
năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CHI
PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính
gửi: …………………………….(1) ..............................................................................
Họ
và tên: ....................................................................................................
□
Nam, □ :Nữ
Sinh
ngày…………
tháng …………..năm ……………Dân tộc: ..........................................
Số
CMND: …………………….Nơi cấp:…………….. Ngày
cấp: .......................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ
ở hiện tại: ..................................................................................................................
Công
việc đang làm …………………….(2) ……………………..Điện thoại: .......................
Nơi
làm việc: .....................................................................................................................
Đối
tượng được ưu tiên hỗ trợ: …………………………(3) ................................................
Tôi
đã tham dự lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chuyên đề ……………….(2)
…………..do……………………….. tổ
chức tại: ...........................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan ……………………..(1)……………………… hỗ trợ chi phí huấn luyện
cho tôi theo quy định.
Hình
thức nhận kinh phí .....................................................................................................
Tôi
xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì không đúng,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác
nhận của UBND cấp xã: ………………..
Xác
nhận Ông (bà) ………………………..có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại xã:………………..
Các
nội dung trong đơn là chính xác.
TM. UBND
(Ký tên và đóng dấu) |
……….., ngày…….tháng……năm 20…..
Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
------------------------------------
(1)
Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ học phí;
(2)
Tên công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
(3)
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người
có công với cách mạng và thân nhân chủ yếu của người có công.
Mẫu 02:
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người lao động (Ban hành theo Thông
tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính
gửi: …………………………………………(1)
...........................................................
Tên
Tổ chức huấn luyện ...................................................................................................
Địa
chỉ: .............................................................................................................................
Điện
thoại: ........................................................................................................................
Người
đại diện ………………………………………..chức vụ ............................................
Số
tài khoản nhận hỗ trợ ..................................................................................................
Tên
chủ tài khoản .............................................................................................................
Ngân
hàng ........................................................................................................................
Đơn
vị chúng tôi đã hoàn tất lớp huấn luyện cho …………………người
làm công việc có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động thuộc danh mục công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành (có danh sách kèm theo).
Đề
nghị …………………….(1)………………….. hỗ trợ chi phí huấn luyện
người lao động theo quy định.
Nơi nhận: |
…………., ngày……tháng……năm…………
Đại diện Tổ chức huấn luyện |
______________
(1)
Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ chi phí huấn luyện;
Mẫu 03: Dự toán chi
phí tổ chức lớp huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
TÊN
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
DỰ TOÁN CHI PHÍ TỔ CHỨC
LỚP HUẤN LUYỆN
Tên
lớp huấn luyện: ………………………(1) ………………………………………
Số
lượng người lao động đăng ký:…………………………………………………..
Thời gian huấn
luyện:……………………giờ.
TT
|
Nội dung chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển
sinh
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Khai
mạc, bế mạc
|
Lần
|
|
|
|
|
3
|
Cấp
thẻ an toàn
|
Thẻ
|
|
|
|
|
4
|
Tài
liệu huấn luyện
|
Bộ
|
|
|
|
|
5
|
Thù
lao người huấn luyện
|
Giờ
|
|
|
|
|
6
|
Phụ
cấp lưu động cho người huấn luyện, người quản lý
|
Người
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ
trợ nguyên, nhiên, vật liệu huấn luyện thực hành
|
|
|
|
|
|
8
|
Thuê
lớp học
|
Ngày
|
|
|
|
|
9
|
Thuê
thiết bị huấn luyện
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
10
|
Thuê
phương tiện vận chuyển thiết bị, vật liệu cồng kềnh
|
Lần
|
|
|
|
|
11
|
Trích
khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp huấn luyện
|
|
|
|
|
|
12
|
Chỉnh
sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình huấn luyện đặc thù
|
|
|
|
|
|
13
|
Chi
công tác quản lý lớp huấn luyện
|
|
|
|
|
|
DUYỆT
CỦA …………….(2)
|
…………, ngày………tháng………năm 20….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN |
-------------------------
(1)
Ghi cụ thể tên chuyên đề lớp huấn luyện người làm công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
(2)
Tên cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao
động ở Trung ương hoặc địa phương.
Mẫu 04: Danh sách người huấn
luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH SÁCH NGƯỜI HUẤN LUYỆN
Thời
gian huấn luyện:……………………………………………………………………….
Chuyên
đề huấn luyện: ……………………………………………………………………….
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Phạm vi được huấn luyện
|
Ký tên
|
|
Nam
|
Nữ
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày………
tháng…….. năm 20....
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 05: Danh sách người lao động
tham dự huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM DỰ HUẤN
LUYỆN
Thời
gian huấn luyện:……………………………………………………………………….
Chuyên
đề huấn luyện: ……………………………………………………………………….
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Công việc đang làm
|
Trình độ
|
Ký tên
|
||
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày………
tháng…….. năm 20....
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 06: Quyết định cấp thẻ an
toàn
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-TAT
|
…….., ngày …….
tháng …… năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ an toàn
Về việc cấp thẻ an toàn
(Chức danh người đứng đầu Tổ chức huấn luyện)
Căn
cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn
cứ Hợp đồng huấn luyện Số: /20……. /HĐHL
ngày.... tháng .... năm ……….
Căn
cứ kết quả sát hạch lớp huấn luyện………. (Tên chuyên đề huấn luyện) do
……………………(tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức từ ngày ………….., đến ngày ……………,
tại…………………………………………………………………………..
Theo
đề nghị của …………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp thẻ an toàn cho ………. người đã tham dự và đạt kết quả
huấn luyện theo yêu cầu (có danh sách kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày được ký.
Điều
3. ……………………………………………và những người có tên trong danh sách
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 07: Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
HUẤN LUYỆN
Số: /20……… /HĐHL
Căn
cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ
huấn luyện cho người lao động làm việc ở khu
vực không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hôm
nay, ngày tháng
năm
20
,
tại……………………………..chúng
tôi gồm:
Bên
A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
-
Địa chỉ: …………………………………..
Điện
thoại: …………………………………..
-
Người đại diện: ………………………………….., chức vụ: ………………………………..
Bên
B: (tên tổ chức huấn luyện)
-
Địa chỉ: ………………………………….., ĐT: …………………………………..
-
Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:…………………………..……..
-
Tài khoản số: …………………………………..,
tại ngân hàng ……………………………..
Sau
khi kiểm tra năng lực và điều kiện tổ chức huấn luyện của Bên B, hai bên cùng
thống nhất thỏa thuận ký Hợp đồng huấn luyện gồm các điều khoản sau:
Điều
I: Hai bên phối hợp tổ chức mở lớp huấn luyện (tên
chuyên đề huấn luyện) như sau:
Địa
chỉ tổ chức huấn luyện: …………………………………..
Thời
gian huấn luyện: ………….giờ,
Ngày
bắt đầu huấn luyện : /
/20...
Dự kiến kết thúc
/
/20...
Số
người tham dự huấn luyện dự kiến: người
Điều
II: Trách nhiệm của các bên
Trách
nhiệm bên A:
-
Kiểm tra lớp huấn luyện và giám sát việc kiểm tra, sát hạch khi kết thúc.
-
Thanh toán kinh phí hợp đồng cho bên B.
-
Tạm ứng 50% học phí cho bên B để tổ chức huấn luyện;
Trách
nhiệm bên B:
-
Tuyển sinh và cung cấp danh sách người tham dự huấn luyện cho bên A theo quy
định.
-
Lập dự toán kinh phí lớp huấn luyện và thực hiện chi phí theo đúng quy định.
-
Tổ chức huấn luyện, quản lý lớp và người tham dự theo đúng chương trình, kế
hoạch huấn luyện.
-
Tổ chức kiểm tra, sát hạch và cấp thẻ an toàn cho người tham dự huấn luyện đạt
kết quả theo yêu cầu.
Điều
III: Kinh phí hợp đồng
Tổng
giá trị hợp đồng là …………………………đồng (bằng chữ…………………………đồng)
Kinh
phí bên A tạm ứng cho bên B là:…………………………………..đồng.
Bằng
chữ: …………………………………..…………………………………..
Điều
IV: Điều khoản chung
Hai
bên cam kết thực hiện đúng nội dung, yêu cầu trong hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện, nếu có gì vướng mắc sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết.
Hợp
đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B
giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mẫu
08: Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN
Hôm
nay, ngày /
/20.. tại
……………………………..chúng
tôi gồm:
Bên
A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
-
Địa chỉ: …………………………………..
Điện
thoại: …………………………………..
-
Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:…………………………………..,
Bên
B: (Tên Tổ chức huấn luyện)
-
Địa chỉ: ………………………………….., ĐT: …………………………………..
-
Người đại diện: ………………………………….., chức vụ: ……………..…………………..
-
Tài khoản số:………………………………….. tại ngân hàng ………………………………..
Căn
cứ Hợp đồng huấn luyện số /20..../HĐHL
ngày / /20....
giữa ...(Tên cơ quan LĐTBXH).... và (tên Tổ chức huấn luyện) tổ
chức lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có địa chỉ tại …………………………………..,
hai bên cùng thống nhất thanh lý Hợp đồng huấn luyện nói trên như sau:
1.
Bên A và Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên
như đã thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng.
2.
Bên B đã thực hiện hoàn thành việc huấn luyện (tên chuyên đề huấn luyện)
cho …………..người tham dự huấn luyện. Trong đó, có …………………Người hoàn thành lớp huấn
luyện.
3.
Kinh phí lớp huấn luyện: …………………………………..đồng (bằng chữ) gồm:
Số
người x mức học phí/người = …………….đồng (bằng chữ) Có danh sách người
hoàn thành lớp huấn luyện kèm theo.
4.
Số kinh phí bên A đã tạm ứng cho bên B là: …………………………………..đồng.
5.
Số kinh phí còn lại bên A phải thanh toán cho bên B là: …………………………… đồng.
Bằng
chữ: …………………………………..…………………………………..
6.
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
bên A giữ 03 bản, bên B giữa 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|