Điều 75
(Trở về mục lục QTATĐ)
Điều
75. Rào chắn, khoảng cách an toàn và
nối đất
1. Nơi có điện áp từ 1.000 V trở lên trong trạm thử
nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng rào chắn.
2. Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử
nghiệm đến rào chắn cố định có nối đất không được nhỏ hơn khoảng cách được quy
định dưới đây:
a) Đối với điện áp xung (trị số biên độ)
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Đến 100
|
0,5
|
Trên 100 đến 150
|
0,75
|
Trên 150 đến 400
|
1,0
|
Trên 400 đến 500
|
1,5
|
Trên 500 đến 1.000
|
2,5
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
4,0
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
5,0
|
Trên 2.000 đến 2.500
|
6,0
|
b)
Đối với điện áp tần số công nghiệp, điện áp hiệu dụng và điện một chiều:
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Đến 6
|
0,1
|
Trên 6 đến 10
|
0,2
|
Trên 10 đến 20
|
0,3
|
Trên 20 đến 50
|
0,5
|
Trên 50 đến 100
|
1,0
|
Trên 100 đến 250
|
1,5
|
Trên 250 đến 400
|
2,5
|
Trên 400 đến 800
|
4,0
|
Khoảng cách tới rào chắn
tạm thời phải gấp hai lần trị số nêu trên.
3. Rào chắn cố định phải có chiều cao không nhỏ hơn
1,7 m; rào chắn tạm thời có chiều cao không nhỏ hơn 1,2 m. Kết cấu của rào chắn
phải đảm bảo người không thể vô ý chạm phải phần có điện.
4. Cửa của rào chắn phải mở về phía ngoài hoặc đẩy
sang bên cạnh. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào chắn có
thể mở cửa không cần chìa khoá.
5. Có thể không cần khoá rào chắn của nơi thử nghiệm nằm
trong trạm thử nghiệm, nếu người không có nhiệm vụ không thể đi tới khu vực
này.
6. Rào chắn cố định phải có kết cấu sao cho chỉ khi
dùng chìa khoá vặn hay dụng cụ đặc biệt thì mới có thể tháo rào chắn được. Chỉ
cho phép đi vào phía trong rào chắn để kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến áp
đó được nối đất và khoảng cách từ tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp không
nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Đến 10
|
1,5
|
Trên 10 đến 35
|
2,0
|
Trên 35 đến 110
|
2,5
|
7. Máy biến áp dùng để
thử nghiệm cách điện phải có máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng
và phải có điện trở để hạn chế dòng điện ngắn mạch.
8. Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ
thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn.
9. Phải nối đất: các khung, vỏ, thân của các đối tượng
cần thử nghiệm và thiết bị thử nghiệm, bàn thử nghiệm di động, khí cụ điện xách
tay, rào chắn bằng kim loại, dụng cụ đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ kim loại của
dụng cụ đo không thể nối đất do điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.
10. Trong sơ đồ máy phát xung và máy phát nối tầng điện
một chiều phải đặt thiết bị tự động nối đất tất cả các tụ điện khi cắt điện khỏi
các bộ nắn điện.
11. Thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia vào
sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt trong mặt bằng thử nghiệm, phải được nối tắt và nối
đất.
Khi thử nghiệm sản phảm có điện dung lớn như tụ điện,
cáp, mặt bằng thử nghiệm phải có thiết bị nối tắt và chập mạch sản phẩm cần thử
với đất.
Khi kết thúc thử nghiệm, các tụ điện được đấu vào sơ đồ
thử nghiệm phải được phóng điện và nối đất. Khi các tụ điện đấu nối tiếp phải
phóng điện từng tụ điện. Phải phóng điện cho đến khi hết tia lửa.