Xem tướng diện - Tuổi - hướng nhà.
I- Tướng diện:
1.
Đi Đầu Chúi Về Trước:
- Người khi đi mà
đầu chúi về phía trước, mặt ở trước chân, chứng tỏ một tính cách vội vàng, bất
cẩn. Trên thực tế các vấn đề tài chính không thể quá vội vàng bất ổn. Nếu vội
vàng tức kiếm nhiều mất nhiều, kiếm ít mất ít.
2.
Rung Chân Rung Đùi:
- Người khi nằm
ngồi thường hay rung chân đùi chứng tỏ một tâm lý bất định, cho nên người này
đối với vấn đề xử lý tài chính khá kém, bởi vậy tiền bạc kiếm chậm mà khó khăn.
3.
Thở Dài Và Nhổ Bọt:
- Người thường khi
không có việc gì cũng thở dài, vô duyên vô cớ cũng nhổ bọt, đây là những động
tác đưa đến tán tài. Người phương Đông coi trọng tu dưỡng Khí Lực, Tinh Lực nên
việc thở dài và nhổ bọt làm hao Khí và Tinh. Suy mòn Tinh Khí thì Thần Lực cũng
ám muội, tiền tài tự nhiên đi mất.
4.Nhíu
Mày:
- Mỗi khi khó khăn
trong công việc làm ăn thì chúng ta hay nhíu mày để suy nghĩ tính toán, nó cũng
tạo cho ta nét mặt khó đăm đăm, buồn rầu. Nếu thường thường có nét mặt này. Đối
tác cũng khó cùng ta hợp tác làm ăn. Tiền tài tự nhiên khó khăn.
5.
Xỉa Răng Không Che Miệng:
- Người xỉa răng
mà không che miệng ngoài biểu hiện kém lịch sự, vệ sinh kém, còn là người ý
thức phòng thủ kém cỏi, như vậy thần nghèo khó sao chẳng đến tìm.
6.
Ngồi Xổm Ăn Uống:
- Động tác này ít
thấy ở người bình thường, nhưng hay gặp ở những người lao động chân tay làm
công việc gấp rút. Nó biểu hiện một tâm trạng vội vàng, không đẹp mắt, ngoài ra
ở tư thế này sự hấp thu thức ăn đồ uống cũng khó khăn dẫn đến sự suy kém của
sức khỏe…tự nhiên tiền bạc kiếm được cũng đi mất.
Thói quen là do ta
thiếu kiểm soát mà hình dần dần hình thành trong cuộc sống. Nó biểu hiện các
vấn đề tâm lý, tính cách, tư duy…Sâu xa hơn là Nghiệp Báo. Vạn Vật Duy Tâm Tạo
biết được thì sửa được, sửa được ắt tốt đẹp.
-----------------------------------------------------------
II- Quay – chọn hướng theo TUỔI
(12 con giáp)
Theo quan niệm Đông phương cổ, mỗi người cầm tinh một con vật và
vì vậy, họ sẽ bị chi phối khác nhau khi xét đến các kiêng kỵ khi xây dựng nhà ở
cụ thể.
------------------------------------
Người
tuổi tý (chuột), cần
kiêng nhà lưng là hướng nam, mặt nhà là hướng bắc. Hướng nên chọn là lưng nhà
phía đông, mặt nhà nhìn ra hướng tây, lưng nhà hướng bắc, mặt nhà nhìn ra hướng
nam hoặc lưng nhà hướng tây, mặt nhà nhìn ra hướng đông.
Người
tuổi sửu (trâu),
kiêng lưng nhà là hướng đông, mặt nhìn ra hướng tây và lưng nhà là hướng nam,
mặt nhìn ra hướng bắc. Hướng nên chọn là lưng nhà hướng bắc, nhà quay mặt về
hướng nam, lưng nhà hướng tây, nhà quay về hướng đông hoặc lưng nhà hướng nam,
nhà quay mặt về hướng bắc.
Người
tuổi dần (hổ), kiêng lưng nhà là
hướng bắc, mặt nhà là hướng nam hoặc lưng nhà hướng tây, mặt nhà nhìn ra hướng
đông. Hướng nhà nên chọn là lưng nhà hướng đông, mặt nhà quay về hướng tây,
lưng nhà hướng nam, mặt nhà quay về hướng bắc hoặc lưng nhà hướng tây, mặt nhà
quay về hướng đông.
Người
tuổi mão (thật ra là con thỏ), kiêng lưng nhà là hướng tây, nhà nhìn ra hướng đông. Hướng nên chọn
là lưng nhà hướng bắc, mặt nhà quay về hướng nam, lưng nhà hướng tây, mặt nhà
nhìn về hướng đông hoặc lưng nhà hướng đông, mặt nhà quay về hướng tây.
Người
tuổi thìn (rồng), kiêng lưng nhà là
hướng nam, mặt nhìn ra hướng bắc. Hướng nên chọn là lưng nhà hướng tây, mặt nhà
quay về hướng đông, lưng nhà hướng bắc, mặt quay về hướng nam, hoặc lưng nhà
hướng đông mặt quay về hướng tây.
Người
tuổi tỵ (rắn), kiêng
lưng nhà là hướng đông, mặt nhà nhìn ra hướng tây. Hướng nên chọn là lưng nhà
hướng nam, mặt nhà hướng bắc, lưng nhà hướng bắc, mặt nhà quay về hướng nam.
Người
tuổi ngọ (ngựa),
kiêng lưng nhà là hướng bắc, mặt nhà quay về hướng nam. Hướng nên chọn là lưng
nhà hướng đông, mặt nhà hướng tây, lưng nhà hướng tây, mặt nhà hướng đông hoặc
lưng nhà hướng nam, mặt nhà hướng bắc.
Người
tuổi mùi (dê) kiêng
lưng nhà hướng tây mặt nhì ra hướng đông. Hướng nên chọn là lưng nhà hướng
đông, mặt nhà hướng tây, lưng nhà hướng nam, mặt nhà hướng bắc hoặc lưng nhà
hướng bắc, mặt nhà hướng nam.
Người
tuổi thân (khỉ),
kiêng lưng nhà hướng nam, mặt nhà hướng bắc. Hướng nên chọn là hướng bắc, mặt
nhà hướng nam, lưng nhà hướng tây, mặt nhà hướng đông hoặc lưng nhà hướng đông,
mặt nhà hướng tây.
Người
tuổi dậu (gà) kiêng lưng nhà
hướng đông, mặt nhà nhìn ra hướng tây. Hướng nên chọn là lưng nhà hướng tây,
mặt nhà nhìn ra hướng đông.
Người
tuổi tuất (chó) kiêng
lưng nhà là hướng bắc, mặt nhà nhìn ra hướng nam. Hướng nên chọn là lưng nhà
hướng nam, mặt nhà nhìn ra hướng bắc, lưng nhà hướng đông mặt hướng tây hoặc
lưng nhà hướng tây, mặt nhìn ra hướng đông.
Người
tuổi hợi (lợn) kiêng lưng nhà là
hướng tây, mặt nhà nhìn ra hướng đông. Hướng nên chọn là lưng nhà hướng đông
mặt nhà hướng tây, lưng nhà hướng bắc, mặt nhà hướng nam, lưng nhà hướng nam,
mặt nhà hướng bắc.
**************************************************
**************************************************
III- Khắc kỵ:
1-Tránh tứ tuyệt (Xấu)
Tuổi TÝ tuyệt tuổi
TỴ
Tuổi DẬU tuyệt tuổi DẦN
Tuổi NGỌ tuyệt tuổi HỢI
Tuổi MÃO tuyệt tuổi THÂN
Tuổi DẬU tuyệt tuổi DẦN
Tuổi NGỌ tuyệt tuổi HỢI
Tuổi MÃO tuyệt tuổi THÂN
2-Tránh lục hại (Xấu) :
TÝ hại MÙI
DẦN hại TỴ
THÂN hại HỢI
SỬU hại NGỌ
MÃO hại THÌN
DẬU hại TUẤT.
DẦN hại TỴ
THÂN hại HỢI
SỬU hại NGỌ
MÃO hại THÌN
DẬU hại TUẤT.
3-Thiên
Can hợp khắc (Hợp: Tốt, Khắc: Xấu) :
GIÁP hợp KỶ, khắc
CANH
ẤT hợp CANH, khắc TÂN
BÍNH hợp TÂN, khắc NHÂM
ĐINH hợp NHÂM, khắc QUÝ
MẬU hợp QUÝ, khắc GIÁP
KỶ hợp GIÁP, khắc ẤT
CANH hợp ẤT, khắc BÍNH
TÂN hợp BÍNH, khắc ĐINH
NHÂM hợp ĐINH, khắc MẬU
QUÝ hợp MẬU, khắc KỶ
ẤT hợp CANH, khắc TÂN
BÍNH hợp TÂN, khắc NHÂM
ĐINH hợp NHÂM, khắc QUÝ
MẬU hợp QUÝ, khắc GIÁP
KỶ hợp GIÁP, khắc ẤT
CANH hợp ẤT, khắc BÍNH
TÂN hợp BÍNH, khắc ĐINH
NHÂM hợp ĐINH, khắc MẬU
QUÝ hợp MẬU, khắc KỶ
4-Ngũ
hành nạp âm (Bản mệnh) tương sinh (Tốt)
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
5-Ngũ
hành nạp âm (Bản mệnh) tương khắc (Xấu)
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
************