Cấp độ rủi ro do thiên tai. 1 -:- 5, Nghị định 44 của CP ngày 15/08/2014
1. CÁC CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
(Theo Quyết định
số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi
tiết về cấp độ rủi ro thiên tai)
Cấp độ rủi ro
|
Khả năng gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản, công trình hạ tầng và
môi trường
|
Cấp 1 (Rủi ro thấp)
|
- Ít có khả năng gây thiệt hại về người, vật nuôi.
- Khả năng gây thiệt hại đến tài sản, công trình hạ tầng, môi trường
không lớn.
|
Cấp 2 (Rủi ro trung bình)
|
- Có khả năng gây thiệt hại về người, vật nuôi.
- Có khả năng gây thiệt hại đáng kể đến tài sản, công trình hạ tầng và
gây tác hại tương đối lớn đến môi trường.
|
Cấp 3 (Rủi ro lớn)
|
- Có nhiều khả năng gây thiệt hại về người, vật nuôi.
- Có khả năng gây thiệt hại lớn đến tài sản, công trình hạ tầng và tác
động rất xấu, để lại hậu quả nghiêm trọng đến môi trường.
|
Cấp 4 (Rủi ro rất lớn)
|
- Có khả năng gây thiệt hại lớn về người, vật nuôi.
- Có khả năng gây thiệt hại nặng nề về tài sản, công trình hạ tầng,
gây đình trệ các hoạt động KTXH khác; mất mát lớn về tài chính; phá hủy môi
trường, để lại hậu quả lâu dài, khó có khả năng phục hồi.
|
Cấp 5 (Thảm họa)
|
- Có khả năng gây thiệt hại rất lớn về người; vật nuôi; dịch bệnh phát
sinh, cộng đồng dân cư không đủ khả năng phục hồi thiệt hại và khắc phục hậu
quả thiên tai.
- Có khả năng gây phá hủy tài sản, các công trình hạ tầng, thiệt hại
nặng nề về tài chính, cần trợ giúp từ bên ngoài.
- Môi trường có khả năng bị tàn phá nặng nề, gây hậu quả nghiêm trọng
và lâu dài, không có khả năng phục hồi.
|
2. CẤP ĐỘ RỦI RO CHO TỪNG LOẠI HOẶC NHÓM THIÊN TAI
2.1. Cấp độ rủi ro do áp thấp nhiệt đới, bão
Rủi ro thiên tai do
áp thấp nhiệt đới, bão được phân thành 5 cấp, bắt đầu từ cấp 2:
Cấp ATNĐ, bão
|
Cấp độ rủi ro
|
|||
≥16 (siêu bão)
|
4
|
5
|
5
|
-
|
12 – 15 (bão rất mạnh)
|
3
|
4
|
4
|
5
|
10 – 11 (bão mạnh)
|
3
|
4
|
3
|
4
|
8 – 9 (bão)
|
2
|
3
|
3
|
3
|
6 – 7 (ATNĐ)
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Khu vực ảnh hưởng
|
Biển Đông (bao gồm các đảo, khu vực quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa)
|
Bắc Bộ
|
Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
2.2. Cấp độ rủi ro do lốc, sét, mưa đá
Rủi ro thiên tai do
lốc, sét, mưa đá được phân thành 2 cấp:
Cường độ
|
Cấp độ rủi ro
|
Mạnh/Lớn
|
2
|
Trung bình
|
1
|
Yếu/Nhỏ
|
-
|
2.3. Cấp độ rủi ro do mưa lớn
Rủi ro thiên tai do
mưa lớn được phân thành 3 cấp:
Lượng mưa 24h trên diện rộng (mm)
|
Cấp độ rủi ro
|
|||
trên 500
|
2
|
-
|
3
|
-
|
trên 200 đến 500
|
1
|
2
|
2
|
3
|
100 đến 200
|
-
|
1
|
1
|
2
|
Khu vực ảnh hưởng
|
Đồng bằng
|
Trung du, miền núi
|
||
Thời gian kéo dài đợt mưa(ngày)
|
1 - 2
|
3 - 4
|
1 - 2
|
3 - 4
|
2.4. Cấp độ rủi ro do nắng nóng
Rủi ro thiên tai do
nắng nóng được phân thành 3 cấp
Nhiệt độ cao diện rộng(oC)
|
Cấp độ rủi ro
|
|||||
≥ 41
|
1
|
2
|
3
|
-
|
-
|
-
|
39 - 40
|
-
|
1
|
2
|
3
|
3
|
3
|
37 - 38
|
-
|
-
|
1
|
2
|
2
|
3
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
1 - 2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
1 - 2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
1 - 2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
Thời gian kéo dài(ngày)
|
3 - 4
|
5 - 7
|
> 7
|
2.5. Cấp độ rủi ro do hạn hán
Rủi ro thiên tai do
hạn hán được phân thành 4 cấp:
Khoảng thời gian lượng mưa tháng thiếu hụt trên 50%
(tháng)
|
Cấp độ rủi ro
|
|||||
Trên 4
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
4
|
Trên 2 đến 4
|
-
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
Từ 1 đến 2
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
2
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
1-2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
1-2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
1-2 tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
Thiếu hụt nguồn nước(%)
|
20 - 40
|
41 - 60
|
> 60
|
2.6. Cấp độ rủi ro do rét hại, sương muối
Rủi ro thiên tai do
rét hại, sương muối được phân thành 3 cấp:
Nhiệt độ trung bình ngày (0C)
|
Cấp độ rủi ro
|
|||||
Dưới 0
|
2
|
-
|
3
|
-
|
-
|
-
|
0 - 4
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
-
|
5 - 8
|
-
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
9 - 13
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
2
|
Vùng ảnh hưởng
|
Miền núi
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Đồng bằng
|
Thời gian kéo dài(ngày)
|
3 - 5
|
6 - 10
|
> 10
|
2.7. Cấp độ rủi ro do sương mù
Rủi ro thiên tai do
sương mù được phân thành 3 cấp:
Tầm nhìn xa
|
Cấp độ rủi ro
|
||
Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa dưới 50 m
|
2
|
1
|
3
|
Sương mù dày, tầm nhìn xa từ 50 m trở lên
|
1
|
-
|
2
|
Vùng hoạt động của các phương tiện giao thông
|
Trên biển
|
Đất liền
|
Khu vực sân bay
|
2.8. Cấp độ rủi ro do lũ, ngập lụt
Rủi ro thiên tai do
lũ, ngập lụt được phân thành 5 cấp:
Mực nước lũ
|
Cấp độ rủi ro
|
||||||
Trên mức lịch sử
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
BĐ3+1m – L/sử
|
2
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
BĐ3 – BĐ3+1m
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
BĐ2 – BĐ3
|
-
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
1
|
Khu vực trên lưu vực sông
|
Nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa
|
Hạ lưu nhiều sông vừa
|
Thượng lưu nhiều sông vừa; thượng lưu sông Mã, Cả, Đồng Nai, Vu
Gia-Thu Bồn, Ba; các nhánh lớn sông Hồng-Thái Bình
|
Hạ lưu nhiều sông vừa; hạ lưu sông Hồng-Thái Bình, Mã, Cả,
Đồng Nai, Vu Gia-Thu Bồn, Ba
|
Thượng lưu sông Mã, Cả, Đồng Nai, Vu Gia-Thu Bồn, Ba
|
Hạ lưu sông Hồng-Thái Bình, Mã, Cả
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Thời gian lũ, ngập lụt (ngày)
|
1 - 3
|
4 - 6
|
7 - 15
|
Hằng tháng
|
2.9. Cấp độ rủi ro do lũ quét
Rủi ro thiên tai do
lũ quét được phân thành 3 cấp:
Cường độ mưa (Lượng mưa 24h, mm)
|
Cấp độ rủi ro
|
|
trên 500
|
2
|
3
|
trên 200 đến 500
|
1
|
2
|
100 đến 200
|
-
|
1
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
Tỉnh
|
Nhiều tỉnh
|
2.10. Cấp độ rủi ro do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
Rủi ro thiên tai do
sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được phân thành 2 cấp:
Cường độ mưa (Lượng mưa 24h, mm)
|
Cấp độ rủi ro
|
|||||
> 300
|
1
|
2
|
-
|
2
|
-
|
1
|
200 - 300
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
Độ dốc
|
Thấp(dưới 25%)
|
Cao (trên 25%)
|
Thấp(dưới 25%)
|
Cao (trên 25%)
|
Thấp(dưới 25%)
|
Cao (trên 25%)
|
Nhóm đất, đá
|
Đất tơi xốp, bở rời
|
Đất sườn tàn tích
|
Đá phiến và sét bột kết gắn kết yếu
|
|||
Thời gian mưa trước đó
|
1 đến 2 ngày
|
3 ngày trở lên
|
1 đến 2 ngày
|
3 ngày trở lên
|
1 đến 2 ngày
|
3 ngày trở lên
|
2.11. Cấp độ rủi ro do xâm nhập mặn
Rủi ro thiên tai do
xâm nhập mặn được phân thành 2 cấp:
Độ mặn
(%o)
|
Cấp độ rủi ro
|
|
4
|
1
|
2
|
Khoảng cách xâm nhập tính từ cửa sông(km)
|
25 - 50
|
> 50
|
2.12. Cấp độ rủi ro nước dâng
Rủi ro nước dâng được
phân thành 4 cấp:
Độ cao nước dâng (m)
|
Cấp độ rủi ro
|
||
Trên 8
|
5
|
-
|
-
|
Trên 6 đến 8
|
4
|
4
|
-
|
Trên 4 đến 6
|
3
|
2
|
3
|
Trên 2 đến 4
|
2
|
1
|
2
|
Từ 1 đến 2
|
-
|
-
|
1
|
Khu vực ảnh hưởng
|
Dải ven biển Trung Bộ
|
Dải ven biển Bắc Bộ
|
Dải ven biển Nam Bộ
|
2.13. Cấp độ rủi ro do gió mạnh trên biển
Rủi ro thiên tai do
gió mạnh trên biển được phân thành 3 cấp:
Cấp gió
|
Cấp độ rủi ro
|
|
≥ 10
|
3
|
2
|
8 - 9
|
2
|
1
|
6 - 7
|
1
|
-
|
Khu vực ảnh hưởng
|
Vùng biển ven bờ
|
Vùng biển ngoài khơi
|
2.14. Cấp độ rủi ro do động đất
Rủi ro thiên tai do
động đất được phân thành 5 cấp:
Cường độ chấn động trên bề mặt theo thang MSK-64(cấp)
|
Cấp độ rủi ro
|
||
Trên VIII
|
5
|
||
VII -VIII
|
3
|
4
|
4
|
VI - VII
|
2
|
2
|
3
|
V - VI
|
1
|
1
|
1
|
Vùng ảnh hưởng
|
Khu vực nông thôn
|
Khu vực đô thị
|
Khu vực hồ chứa thủy lợi, thủy điện
|
2.15. Cấp độ rủi ro do sóng thần
Sóng thần do các trận động đất mạnh xảy ra dưới đáy biển gây nên và là
hiện tượng thiên tai rất nguy hiểm. Cảnh báo sóng thần được chia thành 4 mức:
- Mức 0 và mức 1: không có khả năng gây thiệt hại nên không quy định cấp
độ rủi ro thiên tai;
- Mức 2: phát hiện có sóng thần, nhưng không có sức hủy diệt. Tuy nhiên,
dải ven biển có thể có sóng lớn bất ngờ, gây thiệt hại nặng nề cho tàu thuyền,
công trình, dân sinh ven biển, nên quy định cấp độ rủi ro thiên tai là cấp 3;
- Mức 3: phát hiện sóng thần có sức hủy diệt nên quy định cấp rủi ro
thiên tai là cấp 4./.
Nguyễn Đức Thịnh.