Tiêu chuẩn thử nghiệm dụng cụ - theo QTATD 2014
CÁC MÁY MÓC, DỤNG CỤ CẨU, KÉO
Tên gọi các máy móc và dụng
cụ
|
Tải trọng thử nghiệm (kg)
|
Thời gian thử (phút)
|
Thời hạn thử
nghiệm (tháng)
|
|||
Khi nghiệm thu và sau khi đại
tu
|
Thử định kỳ
|
|||||
Tĩnh
|
Động
|
Tĩnh
|
Động
|
|||
1. Tời quay tay
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
1,1 PH
|
1,0 PH
|
10
|
12
|
2. Pa lăng
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
1,1 PH
|
1,0 PH
|
10
|
12
|
3. Ròng rọc và dây ròng rọc
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
1,1 PH
|
1,0 PH
|
10
|
12
|
4. Kích
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
1,1 PH
|
1,0 PH
|
10
|
12
|
5. Cáp thép
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
10
|
6
|
||
6. Dây chão bằng gai, bằng sợi bông và sợi tổng hợp
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
10
|
6
|
||
7. Móc, khoá móc vòng và các dụng cụ tương tự
|
1,25 PH
|
1,1 PH
|
10
|
6
|
||
8. Dây đeo (hoặc treo) an toàn, chão bảo hiểm
|
300
|
225
|
5
|
6
|
||
9. Chân trèo dùng cho thợ lắp điện trèo cột
|
180
|
135
|
5
|
6
|
||
10. Thang gỗ
|
120¸200
|
100¸180
|
2
|
12
|
*Chú thích:
1. PH-Tải
trọng làm việc cho phép.
2. Khi kết quả thử
nghiệm tĩnh không đạt yêu cầu thì không cần tiến hành thử nghiệm động. Thử
nghiệm động là nâng lên, hạ xuống nhiều lần một vật nặng.
3. Khi thử nghiệm
tĩnh, vật nặng để thử phải cách mặt đất hoặc mặt sàn khoảng 100 mm.
4. Khi thử nghiệm,
chão và xích phải chịu được tải trọng thử nghiệm mà không bị đứt, không bị giãn
cục bộ rõ rệt (đối với dây chão) mắt xích không bị biến dạng rõ rệt.
5. Trước khi thử
nghiệm, các máy móc và dụng cụ cẩu nâng phải được quan sát, kiểm tra và khi cần
thiết phải được sửa chữa lại.
6. Tất cả các máy
móc và dụng cụ cẩu kéo sau khi đại tu đều phải được thử nghiệm lại, không lệ
thuộc vào thời gian kiểm tra định kỳ.
7. Các kích kiểu
răng vít không phải thử nghiệm định kỳ, song 3 tháng phải kiểm tra một lần.
8. Việc thử nghiệm
các máy móc và dụng cụ cẩu kéo phải tiến hành theo các điều chỉ dẫn của quy
phạm máy trục.