Thong tu 27/2013 của BLDTBXH quy dinh cong tac huan luyen ATVSLD
HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG
Theo
thông tư 27/2013 của Bộ LĐTBXH ngày 18/10/2013
Huấn luyện an toàn
lao động, vệ sinh lao động được xây dựng theo chương trình khung và cho các
đối tượng được quy định tại Thông tư 27/2013/TT - BLĐTBXH ngày 18/10/2013
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
I. Đối tượng huấn luyện
Đối tượng huấn luyện an toàn lao động,
vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao
động, gồm các nhóm sau:
1. Nhóm 1: Người làm công tác quản lý
a. Giám đốc, phó giám đốc các doanh
nghiệp; người đứng đầu và cấp phó các chi nhánh trực thuộc doanh
nghiệp; người phụ trách công tác hành chính, nhân sự; quản đốc các
phân xưởng hoặc tương đương;
b. Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ
kinh doanh cá thể; chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
c. Thủ trưởng và cấp phó: các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước; các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngoài,
tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng
lao động.
2. Nhóm 2:
a. Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an
toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở;
b. Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách
công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
3. Nhóm 3:
Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động vệ sinh lao động theo quy định trong thông tư
27/2013/TT – BLĐTBXH (danh mục kèm theo).
4. Nhóm 4:
Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên
(lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động)
II. Nội dung huấn luyện (chi tiết tải về
tại mục download ở dưới hoặc tải tại đây)
1. Nhóm 1: được huấn luyện kiến thức chung chủ
yếu sau đây:
a. Chính sách, pháp luật về an toàn lao động,
vệ sinh lao động;
b. Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định
về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở;
c. Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất
và biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
2. Nhóm 2: được huấn luyện kiến thức chung bao
gồm:
a. Kiến thức chung như nhóm 1;
b. Nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác an
toàn lao động, vệ sinh lao động tại cơ sở;
c. Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các
chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn.
3. Nhóm 3: được huấn luyện kiến thức chung và
chuyên ngành gồm:
a. Chính sách, pháp luật về an toàn lao động,
vệ sinh lao động;
b. Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c. Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công
việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
d. Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động
khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động;
đ. Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu
tai nạn lao động.
4. Nhóm 4: Nội dung huấn luyện nhóm 4 gồm 2
phần sau:
a. Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung về an
toàn lao động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập trung);
b. Phần 2: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc.
STT
|
Đối tượng
|
Thời lượng (giờ)
|
Bằng cấp tốt nghiệp
|
01
|
Nhóm 1
|
16
|
Chứng nhận (2 năm)
|
02
|
Nhóm 2
|
48
|
Chứng chỉ (5 năm)
|
03
|
Nhóm 3
|
30
|
Chứng chỉ (5 năm)
|
04
|
Nhóm 4
|
16
|
Chứng nhận (1 năm)
|
III. Danh mục các công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
(Ban hành kèm theo Thông tư số
27/2013/TT-BLĐTBXHngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội)
1. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa,
tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động, vệ sinh lao động theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban
hành.
2. Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa
chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân
loại và ghi nhãn hóa chất.
3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản,
vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...).
4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ,
kiểm tra, giám sát hoạt động máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy,
tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, bê tông.
5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ
sinh các loại máy mài, cưa, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp
liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo,
tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước,
súng khí nén; máy in công nghiệp.
6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa,
mạ, đánh bóng kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc
ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa,
vật liệu xây dựng, luyện cốc, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám
sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
7. Các công việc trên cao, trên sàn công tác
di động, nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn dưới nước.
8. Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị
trong hang hầm, hầm tàu.
9. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa,
tháo dỡ máy, thiết bị thu phát sóng có điện từ trường tần số cao, các máy chụp
X quang, chụp cắt lớp.
10. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa
biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí.
11. Làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có
khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các
công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải; làm vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.
12. Xây, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh và bảo
dưỡng các kết cấu hoặc công trình xây dựng.
13. Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị
điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện; hàn cắt
kim loại.